Cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất là một trong những cấu trúc câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh bao gồm cả trong văn nói lẫn văn viết.

Không chỉ trong các kỳ thi tiếng Anh quốc tế mà trong giao tiếp tiếng Anh việc sử dụng câu so sánh sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình

So sánh hơn(comparative)

1. Với tính từ một vẩn, ta theo hệ thức dưới đây:

          tính từ + er + than

Ví dụ

+ My ruler is shorter than yours.

Thước kẻ của tôi ngắn hơn thước kẻ của anh.

+ My pencil is sharper than yours.

Bút chì của tôi nhọn hơn bút chì của anh.

Chú ý:

a. Tính từ tận cùng bằng “y ” có phụ ầm đi trước ta phải đổi “y” thành “i” rồi thêm “er”.

Ví dụ:         dry    =>     drier

Nhưng:        gay    =>     gayer

Vì trước “y” là một nguyên âm.

So sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh

b. Tính từ tận cùng bằng “e” câm, ta chỉ cần thêm “r”

Ví dụ:         large =>     larger

                    wide =>     wider

c. Tính từ một vần tận cùng bằng một phụ âm có một nguyên âm đằng trước, ta phải gấp đôi phụ âm tận cùng rồi mới thêm “er”.

Ví dụ:         hot    =>     hotter

                    thin   =>     thinner

                    red    =>     redder

Nhưng: long => longer vì trước “g” không phải là nguyên âm.

2. Với tính từ nhiều vần, ta theo hệ thức dưới đây:

more + tính từ + than

Ví dụ

+ Dalat is more beautiful than Nha Trang.

Đà Lạt đẹp hơn Nha Trang.

+ This lesson is more difficult than that one.

Bài học này khó hơn bài học kia.

So sánh bậc nhất(superlative)

1. Với tính từ một vần, ta theo hệ thức dưới đây:

the + tính từ + est

Ví dụ

+ She is the tallest girl in the city.

Cô ta là cô gái cao nhất trong thành phố.

+ Today is the hottest day of this month.

Hôm nay là ngày nóng nhất trong tháng này.

2. Với tính từ nhiều vần, ta theo hệ thức dưới đây:

the most + tính từ

Ví dụ

+ This is the most difficult lesson.

Đây là bài học khó nhất.

Chú ý:

1. Các tính từ hai vần tận cùng bằngy, le, er, owđều được coi như có một vần khi lên bậc so sánh hơn và so sánh nhất.

Ví dụ

Tính từ                So sánh hơn                  So sánh hơn nhất

pretty                  prettier                             the prettiest

gentle                  gentler                             the gentlest

clever                  cleverer                           the cleverest

narrow                narrower                          the narrowest

2. Tính từ kép

Phần lớn các tính từ ghép là nhiều vần, lên bậc so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm more và the most.

Ví dụ

Tính từ hoàn thành           So sánh hơn                     So sánh hơn nhất

Heart- rending                 more heart- rending           the most heart- rending

Tuy nhiên với những tính từ ghép bởi hai tính từ, chỉ có tính từ thứ nhất đồi mà thôi.

Ví dụ

hard+ working     =>     harder + working =>     the hardest +working

good+ natured      =>     better+ natured              =>     the best+ natured

3. Phân động từ dùng như tính từ(participles)

Thường thường phân động từ được coi như tính từ dài (dù nó chỉ có một vần) vì vậy lên bậc so sánh bằng cách thêm more hoặc the most vào đằng trước.

Ví dụ

+ He is more bent than his father.

Nó gù hơn ba nó.

Nhưng, đôi khi ta có thể thay thế more, the most bằng better, the best.

Ví dụ

+I am better known than you.

Tôi nổi tiếng hơn bạn.

So sánh kém nhất (superlative of inferiority)

So sánh kém nhất thành lập theo hệ thức sau đây:

The least + adjective

Ví dụ

+ He is the least intelligent boy in the class.

Cậu ta là học sinh kém thông minh nhất lớp.

+ This is the least attractive girl in the group.

Đây là cô gái ít hấp dẫn nhất trong nhóm.

Hy vọng với phần cấu trúc tiếng Anh này, các bạn sẽ có thêm kiến thức về nội dung so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh giao tiếp lẫn trong văn phong viết tiếng anh.