This, that, these, those trong tiếng anh là đại từ chỉ định dùng để chỉ người hoặc vật cụ thể được nói đến trong câu.
Dưới đây là cách dùng và một số ví dụ this, that, these, those có đáp án đầy đủ nhất.
Hình thức
Cách dùng | Số ít | Số nhiều | ||
Vật ở gần | this |
người này vật này điều này |
these |
những người này những vật này những điều này |
Vật ở xa | that |
người kia vật kia điều kia |
those |
những người kia những vật kia những điều kia |
Từ chỉ thị dùng như tính từ
Khi dùng như tính từ, từ chỉ thị bao giờ cũng đi trước một danh từ.
Ví dụ
+ I like this man.
Tôi thích anh chàng này.
+ This boy is studious but that boy is lazy.
Đứa này chăm học, nhưng đứa kia lười.
+ These books are very expensive.
Những cuốn sách này đắt tiền lắm.
Chú ý:
Yon là hình thức cổ thay cho that.
Yonder là hình thức cổ thay cho those.
+ Yon Cassius has a lean and hungry look (Shakespeare).
Lão Cassius kia có dáng vẻ đói khát, gầy còm.
Từ chỉ thị dùng như đại từ
Khi dùng như đại từ, từ chỉ thị bao giờ cũng đi một mình.
Ví dụ
+ This is my friend.
Đây là bạn tôi.
+ These are good people; those are bad ones.
Đầy là những người tốt, kia là những người xấu.
1) “That” và “those” có thể dùng thay cho danh từ chỉ sở hữu vật để tránh khỏi phải lặp lại danh từ ấy.
Ví dụ
+ The tower of Japan is not so beautiful as that of France.
Ngọn tháp của Nhật không đẹp bằng ngọn tháp của Pháp.
+ The hats of your mother are more beautiful than those of my mother.
Những chiếc mũ của mẹ anh đẹp hon những chiếc mũ của mẹ tôi.
2. Chữ “this” và “these” có thể dùng thay cho “the latter” (cái nói đến sau); chữ “that” và “those” có thể dùng thay cho “the former” (cái nói đến trước).
Ví dụ
+ I meet a boy and a girl; this is a singer, that is an actor.
Tôi gặp một cậu con trai và một cô gái; cô gái này là một cô ca sĩ, còn cậu trai kia là một diễn viên.
+ My mother buys apples and oranges; these are very expensive, but those are not.
Mẹ tôi mua táo và cam; những trái cam này thì rất đắt, nhưng những trái táo kia thì không.
3. Chữ “this” và “that” còn có thể dùng để thay cho mệnh đề vừa nói trước.
Ví dụ
+ I never talk in the class-room, and this… is the proof of studiousness.
Tôi không bao giờ nói chuyện trong lớp, và điếu này là một chứng cớ chứng tỏ rằng tôi chăm chỉ.
+ He finished such a long essay and that in an hour.
Nó đã làm xong bài luận dài như thế và làm trong một tiếng đồng hồ.
4. “Those who”, “those whom” có nghĩa: những ai mà …
Ví dụ
+ Those who meet him, will like him.
Những ai gặp ông ta, sẽ thích ông ta.
+ Those whom 1 like, are not allowed to tell a He.
Những ai tôi mến, không được phép nói dối.
5. “This one”, “that one” thay thế cho danh từ số ít đã nói trước; vế danh từ số nhiều, ta chỉ dùng “these”, “those” là đủ.
Ví dụ
+ Do you like this orange or that one?
Bạn thích trái cam này hay trái cam kia?
+ I think this one is beter than that one.
Tôi nghĩ cái này tốt hơn cái kia.
+ Buy these oranges! Don’t buy those!
Hãy mua những trái cam này! Đừng mua những trái cam kia.
6. Ngoài ra “such” còn là một hình thức của đại từ chỉ thị thay thế được cho: this, that, these, those.
Ví dụ
+ Such is my life!
Đời tôi là thế!
Hi vọng những tài liệu tiếng anh về đại từ chỉ định này sẽ giúp người học có thể củng cố kiến thức và học tốt hơn trong những bài học tiếng anh tiếp theo sao này .